Sinh trắc vân tay là một bộ môn khoa học được chuyển giao từ nước ngoài về Việt Nam. Dù có nhiều ý kiến trái chiều nhưng những ai đã trải nghiệm dịch vụ này đều công nhận rằng tính cách của mình rất giống với bảng kết quả phân tích vân tay. Mục đích của sinh trắc vân tay chính là giúp định hướng lại sở thích, năng khiếu, thế mạnh của mỗi người từ đó giúp họ tự tin với bản thể của chính mình và có cuộc đời thật ý nghĩa, hạnh phúc.
Cùng xem tầm quan trọng và ý nghĩa của sinh trắc vân tay như thế nào thông qua Video trên bạn nhé.
Tại sao bố mẹ nên làm sinh trắc cho con trong giai đoạn vàng từ 3-10 tuổi?
Bằng cách làm sinh trắc vân tay bố mẹ sẽ hiểu được mong muốn tự sâu bên trong của con, tâm lý của con, tiềm năng của con, ước muốn thầm kín của con và cả điểm yếu của con nhằm giúp con phát triển một cách toàn diện nhất. Hiểu về con càng sớm, bố mẹ càng biết cách đầu tư cho con, ủng hộ và khuyến khích con theo khả năng của mình. Ở nước ngoài, những đứa trẻ được bố mẹ định hướng đi theo sở thích của mình khi tuổi còn rất nhỏ nhờ vào sinh trắc vân tay, vì vậy chúng rất tự tin và dạn dĩ. Bảng kết quả sinh trắc vân tay sẽ cho bố mẹ biết 13 thông tin dưới đây về con.
1. 10 dấu vân tay tương ứng với 10 năng lực bẩm sinh của mỗi con người.
2. Sự hoạt động của 2 bán cầu não: Tỷ lệ bẩm sinh và thực tế đang dùng.
3. Các chỉ số thông minh, đam mê, cảm xúc như: EQ (Cảm xúc), IQ (Thông minh), AQ (Vượt khó), CQ (Sáng tạo), PQ (Đam mê)
4. Thiên hướng của não bộ : Qua tỷ lệ óc phân tích và óc năng động
5. Sự phân bố trên 5 thùy não: Tỷ lệ % mật độ tế bào thần kinh
6. Số lượng tế bào thần kinh trên các thùy não : Số lượng tế bào thần kinh bẩm sinh (TFRC), Số lượng tế bào thần kinh tối đa (TAFRC), Thực tế % bạn đã đạt được (TRI) -> Để định hướng và tạo môi trường để bạn phát triển tốt và đạt được hiệu quả tối đa trong khả năng học và tiếp thu thông tin.
7. Độ nhạy bén (Góc ATD): Sử dụng khả năng tối đa khả năng bẩm sinh.
8. Hệ số tiềm năng tuyệt đối: Hệ số tiềm năng đạt được tương ứng với năng lực bẩm sinh.
9. 8 dạng thức thông minh: Được quy đổi ra điểm (toán học)
10. Năng khiếu vượt trội: Khả năng bản thân với 11 loại hình năng khiếu.
11. Bảng ngành nghề tham khảo: 20 loại ngành nghề, lĩnh vực chung để tham khảo, có các chỉ số và mức độ thứ tự ưu tiên.
12. Phong cách học tập và tự hấp thụ (V – A – K): xác định cách tốt nhất để tiếp nhận thông tin và học tập để cải thiện môi trường đạt kết quả cao trong học tập.
13. Đặc tính của cá nhân: Hướng nội, hướng ngoại, năng lực giải quyết công việc.